Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 10- Test nghiệp vụ ngân hàng 10

Câu 1: Những căn cứ để phân tích hoạt động kinh doanh NH là gì?
  •  A: Các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH.
  •  B: Các số liệu thống kê, kế toán (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh)
  •  C: Các nguồn thông tin chi tiết tổng hợp trong và ngoài NH
  •  D: Cả A, B, C.
Câu 2: Chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn chủ sở hữu là gì?
  •  A: Vốn tự có/ Tổng tiền gửi (tổng tiền huy động)
  •  B: Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro
  •  C: Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản không có rủi ro.
  •  D: Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.
Câu 3: Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại chủ yếu nào?
  •  A: Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.
  •  B: Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ.
  •  C: Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.
  •  D: Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ có khả năng mất vốn.
Câu 4: Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?
  •  A: Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng về tiền vay, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn.
  •  B: Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay.
  •  C: Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh.
  •  D: Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
  •  A: Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình.
  •  B: Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình.
  •  C: Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình.
  •  D: Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
Câu 6: Thế nào là thư tín dụng có thể huỷ ngang?
  •  A: Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi nhưng phải báo cho người bán biết.
  •  B: Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C bổ sung và phải báo cho người bán biết.
  •  C: Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung mà không cần báo cho người bán.
  •  D: Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua không cần đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung nhưng phải báo cho người bán biết
Câu 7: Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang?
  •  A: Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang với bất cứ điều kiện nào.
  •  B: Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang nếu không có sự thoả thuận của các bên có liên quan.
  •  C: Là loại L/C được sửa đổi, huỷ ngang nếu có một trong các bên có liên quan đồng ý.
  •  D: Là loại L/C có thể được sửa đổi, huỷ ngang nhưng phải được ngân hàng mở L/C đồng ý.
Câu 8: Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
  •  A: Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
  •  B: Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu
  •  C: Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm
  •  D: Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.
Câu 9: Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không?
  •  A: Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả
  •  B: Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
  •  C: Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác.
  •  D: Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không.
Câu 10: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
  •  A: Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  •  B: Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  •  C: Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  •  D: Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 10

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 10 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 10- Test nghiệp vụ ngân hàng 10 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 10 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 10 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 10- Test nghiep vu ngan hang 10 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 10 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 10 online.