Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 7- Test nghiệp vụ ngân hàng 7

Câu 1: Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những nội dung gì?
  •  A: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có; Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản có có rủi ro; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác.
  •  B: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ sở hữu với vốn cho vay
  •  C: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác.
  •  D: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê tài chính.
Câu 2: Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?
  •  A: Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
  •  B: Nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm
  •  C: Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi và những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn.
  •  D: Nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm và nNhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi
Câu 3: Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?
  •  A: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
  •  B: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
  •  C: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản
  •  D: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản và tài sản hình thành từ vốn vay
Câu 4: Quy trình cho vay là gì?
  •  A: Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay
  •  B: Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay
  •  C: Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng
  •  D: A và B
Câu 5: Thế nào là cho vay từng lần?
  •  A: Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín dụng
  •  B: Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần
  •  C: Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không phải làm đơn xin vay.
  •  D: A & C
Câu 6: Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang miễn truy đòi?
  •  A: Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, sau khi người mua trả tiền thì ngân hàng mở L/C không có quyền đòi lại tiền với bất kỳ lý do gì.
  •  B: Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng ngân hàng mở L/C có quyền đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền trong những trường hợp đặc biệt.
  •  C: Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có một trong các bên liên quan có đề nghị hợp lý thì có đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.
  •  D: Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có ít nhất hai bên liên quan đề nghị hợp lý thì có thể đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền
Câu 7: Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng của NHTM được thực hiện như thế nào?
  •  A: NHTM không tập trung cho vay một vài lĩnh vực, khu vực nhưng tập trung cho vay những khách hàng lớn.
  •  B: NHTM có thể cho vay một số khách hàng có uy tín
  •  C: NHTM không thực hiện cho vay hợp vốn
  •  D: Không nên cho vay một vài lĩnh vực, khu vực, một vài khách hàng, tăng cường cho vay hợp vốn; đa dạng hoá danh mục đầu tư.
Câu 8: Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?
  •  A: Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
  •  B: Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
  •  C: Phát hành các giấy tờ có giá
  •  D: Phát hành chứng chỉ tiền gửi
Câu 9: Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?
  •  A: Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A
  •  B: Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho công ty C
  •  C: Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ
  •  D: Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi
Câu 10: Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?
  •  A: Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi
  •  B: Cả hai đều là quan hệ tín dụng
  •  C: Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp
  •  D: Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 7

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 7 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 7- Test nghiệp vụ ngân hàng 7 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 7 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 7 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 7- Test nghiep vu ngan hang 7 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 7 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 7 online.