Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 15- Test nghiệp vụ ngân hàng 15

Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất dưới đây về chiết khấu chứng từ có giá?
  •  A: Là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại.
  •  B: Là nghiệp vụ chuyển nhượng quyền sở hữu những chứng từ có giá.
  •  C: A, B, lấy một khoản tiền bằng mệnh giá - (trừ đi) lợi tức chiết khấu và hoa hồng phí.
  •  D: A và B
Câu 2: Lệnh chi (ủy nhiệm chi) gồm những yếu tố nào?
  •  A: Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng.
  •  B: Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số.
  •  C: Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số. Ngày tháng năm lập ủy nhiệm chi, chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền.
  •  D: Gồm C; các yếu tố khác do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định không trái pháp luật.
Câu 3: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?
  •  A: Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được
  •  B: Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
  •  C: Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được.
  •  D: Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?
  •  A: Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
  •  B: Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính dảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp.
  •  C: Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay.
  •  D: Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Câu 5: Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào ?
  •  A: Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng.
  •  B: Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
  •  C: Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan cần thiết khác.
  •  D: Tất cả những giấy tờ nêu trên
Câu 6: Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?
  •  A: Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn cho từng lần vay, trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập đề nghị vay vốn
  •  B: Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu khách hàng trong khi cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng
  •  C: Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay từng lần vay khi có nhu cầu vay vốn còn cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay lần đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất trình các chứng từ, hoá đơn liên quan đến vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay.
  •  D: Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại
Câu 7: Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng vay vốn khác nhau như thế nào?
  •  A: Phân tích tài chính doanh nghiệp là để đánh giá xem tình hình tài chính doanh nghiệp như thế nào trong khi phân tích tín dụng là để xem tình hình tín dụng của doanh nghiệp ra sao
  •  B: Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tín dụng
  •  C: Phân tích tài chính do doanh nghiệp thực hiện, trong khi phân tích tín dụng do ngân hàng thực hiện
  •  D: Phân tích tín dụng chỉ là một trong những nội dung của phân tích tài chính
Câu 8: Mục tiêu của phân tích tỷ số là gì?
  •  A: Đánh giá khả năng thanh khoản của doanh nghiệp
  •  B: Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp
  •  C: Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp
  •  D: Tất cả đều không sai
Câu 9: Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho ngân hàng cung cấp dịch vụ bao thanh toán?
  •  A: Giúp ngân hàng tránh được những phiền toái và trở ngại của việc mở thư tín dụng
  •  B: Giúp ngân hàng sử dụng được vốn để tạo ra thu nhập cho ngân hàng
  •  C: Giúp ngân hàng theo dõi và thu hồi nợ đối với khoản phải thu
  •  D: Tất cả các ý trên đều sai
Câu 10: Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào?
  •  A: Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng
  •  B: Bảo đảm tín dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn
  •  C: Hai khái niệm này không liên quan gì đến nhau
  •  D: Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 15

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 15 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 15- Test nghiệp vụ ngân hàng 15 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 15 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 15 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 15- Test nghiep vu ngan hang 15 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 15 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 15 online.