Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 50- Test nghiệp vụ ngân hàng 50

Câu 1: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
  •  A: Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  •  B: Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  •  C: Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  •  D: Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
Câu 2: Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức đảm bảo tín dụng nào?
  •  A: Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba
  •  B: Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,... và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc,..
  •  C: Bảo đảm tiền vay ở một ngân hàng khác
  •  D: Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được
Câu 3: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?
  •  A: Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được
  •  B: Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
  •  C: Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được.
  •  D: Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.
Câu 4: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?
  •  A: Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay.
  •  B: Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
  •  C: Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố
  •  D: Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố.
Câu 5: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?
  •  A: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài
  •  B: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
  •  C: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam
  •  D: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam.
Câu 6: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?
  •  A: Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
  •  B: Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
  •  C: Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
  •  D: Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?
  •  A: Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
  •  B: Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính dảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp.
  •  C: Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay.
  •  D: Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Câu 8: Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào ?
  •  A: Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào ?
  •  B: Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
  •  C: Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan cần thiết khác.
  •  D: Tất cả những giấy tờ nêu trên
Câu 9: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?
  •  A: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
  •  B: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
  •  C: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
  •  D: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng
Câu 10: Phân tích phương án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng?
  •  A: Quan trọng vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
  •  B: Không quan trọng vì nó gián tiếp chứ không phải trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
  •  C: Quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
  •  D: Không quan trọng vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp để góp phần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 50

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 50 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 50- Test nghiệp vụ ngân hàng 50 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 50 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 50 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 50- Test nghiep vu ngan hang 50 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 50 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 50 online.