Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 56- Test nghiệp vụ ngân hàng 56

Câu 1: Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có những điều kiện cơ bản nào?
  •  A: Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định phải tuân thủ quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành và các văn bản hướng dẫn thực hiện thanh toán của NHTM
  •  B: Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả và phải có quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành.
  •  C: Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định
  •  D: Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng.
Câu 2: Luật Tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật cho phép ngân hàng thương mại được huy động vốn bằng những hình thức nào?
  •  A: Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
  •  B: Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các Chính phủ nước ngoài.
  •  C: Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
  •  D: Tất cả các trả lời đều đúng
Câu 3: NHTM cho khách hàng vay theo dự án đầu tư thì khách hàng có phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản không?
  •  A: Khách hàng phải có tài sản cầm cố mà không được thế chấp tài sản.
  •  B: Khách hàng phải thế chấp tài sản mà không được cầm cố tài sản
  •  C: Khách hàng không phải cầm cố tài sản và thế chấp tài sản
  •  D: Có thể cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản; hoặc có thể không phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản.
Câu 4: Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh khác nhau như thế nào?
  •  A: Tỷ số thanh khoản hiện thời chỉ đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách tức thời, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh có thể đo lường được khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
  •  B: Tỷ số thanh khoản hiện thời có tính đến hàng tồn kho như là tài sản dùng để thanh toán nợ, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh không tính.
  •  C: Tỷ số thanh khoản hiện thời của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó luôn luôn lớn hơn tỷ số thanh khoản nhanh tại một thời điểm đó.
  •  D: Chỉ có A sai, cả B và C đều đúng.
Câu 5: Đối với hối phiếu thương mại ai là người phát hành hối phiếu?
  •  A: Người nhập khẩu
  •  B: Người xuất khẩu và người nhập khẩu.
  •  C: Ngân hàng mở L/C
  •  D: Ngân hàng thông báo L/C
Câu 6: Với hai loại: hối phiếu thương mại và hối phiếu ngân hàng thì phát biểu nào dưới đây là phát biểu chính xác về hai loại hối phiếu này?
  •  A: Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do các nhà xuất, nhập khẩu ký phát.
  •  B: Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng trả tiền, , hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà nhập khẩu trả tiền
  •  C: Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do các tổ chức thương mại ký phát.
  •  D: Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà nhập khẩu ký phát.
Câu 7: Trong số các phương tiện thanh toán quốc tế loại phương tiện nào được sử dụng phổ biến nhất? Tại sao?
  •  A: Hối phiếu, vì nó được đảm bảo chi trả
  •  B: Lệnh phiếu, vì nó phù hợp với nhiều phương thức thanh toán
  •  C: Ngân phiếu, vì nó gần giống như tiền
  •  D: Hối phiếu, vì nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại phương thức thanh toán quốc tế.
Câu 8: Ngày 10/4/2006 một doanh nghiệp đến NHTM Y xin chiết khấu 3 hối phiếu đòi nợ: - Hối phiếu số 1 có mệnh giá 480 USD và ngày đến hạn là ngày 10/5/2006 - Hối phiếu số 2 có mệnh giá 720 USD và ngày đến hạn là ngày 30/5/2006 - Hối phiếu số 3 ngày đến hạn là ngày 29/6/2006. Ba hối phiếu được chiết khấu tại ngày xin chiết khấu. Giá trị còn lại của 3 hối phiếu sau khi ngân hàng Y đã khấu trừ là 1788 USD. - Lãi suất chiết khấu là 15%, hoa hồng ký hậu cho mỗi hối phiếu là 0,6% năm; toàn bộ các loại chi phí khác cho cả 3 hối phiếu là 76,48 USD. Yêu cầu: - Xác định mệnh giá hối phiếu số 3
  •  A: 720USD
  •  B: 712,9
  •  C: 713,9
  •  D: 710,9
Câu 9: Thẻ thanh toán có thể sử dụng trong tình huống nào?
  •  A: Bất cứ khoản thanh toán nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
  •  B: Bất cứ khoản thanh toán tiền hàng hoá nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
  •  C: Bất cứ khoản thanh toán tiền dịch vụ nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
  •  D: Bất cứ khoản tanh toán nợ nào cho ngân hàng
Câu 10: Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau cơ bản ở nội dung nào?
  •  A: Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.
  •  B: Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ
  •  C: Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng, thẻ ghi nợ đời hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng
  •  D: Tất cả các ý trên đều sai

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 56

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 56 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 56- Test nghiệp vụ ngân hàng 56 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 56 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 56 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 56- Test nghiep vu ngan hang 56 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 56 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 56 online.