Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 20- Test nghiệp vụ ngân hàng 20

Câu 1: Ở VN hiện nay, các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại nào?
  •  A: Nhóm các khoản nợ được đánh giá có khả năng thu hồi được nợ gốc, lãi đúng hạn và các khoản nợ có khả năng thu hồi đủ nợ gốc, lãi nhưng có dấu hiệu giảm khả năng trả nợ (gia hạn nợ)
  •  B: Gồm A, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả.
  •  C: Gồm B, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả.
  •  D: Gồm C, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi sau 360 ngày, và khoản nợ không có khả năng thu hồi.
Câu 2: Tín dụng tiêu dùngcó những đặc điểm nào ?
  •  A: Lãi suất cho vay thường cao so với các khoản cho vay cùng thời hạn khác.
  •  B: Lãi suất cho vay thường cao so với các khoản cho vay cùng thời hạn khác, nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; mục đích linh hoạt; rủi ro cao; thời hạn vay cả ngắn, trung và dài hạn.
  •  C: Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; thời hạn vay ngắn hạn.
  •  D: Mục đích của tín dụng tiêu dùng rất linh hoạt; rủi ro thấp
Câu 3: Để thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng, ngân hàng có thể phát hành bảo lãnh bằng những hình thức nào?
  •  A: Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo lãnh, lời hứa bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu
  •  B: Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo đảm cho bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.
  •  C: Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.
  •  D: Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hợp đồng của khách hàng
Câu 4: Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như thế nào trong đời sống kinh tế – xã hội cũng như trong hoạt động của khách hàng và ngân hàng?
  •  A: Giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt, thúc đẩy thanh toán và chu chuyển hàng hoá nhanh góp phần phát triển kinh tế – xã hội
  •  B: Giúp hoạt động thanh toán của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, an toàn và thuận tiện
  •  C: Giúp ngân hàng có thể huy động vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng vào mục đích cho vay nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung
  •  D: Tất cả đều đúng
Câu 5: Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?
  •  A: Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá, dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác
  •  B: Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá và dịch vụ cung ứng
  •  C: Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá.
  •  D: Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá và thanh toán nợ với ngân hàng.
Câu 6: Thể thức thanh toán uỷ nhiệm thu có thể sử dụng trong những tình huống nào?
  •  A: Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
  •  B: Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại.
  •  C: Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa có sự tín nhiệm lẫn nhau
  •  D: Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ không có sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
Câu 7: Thể thức thanh toán bằng thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống nào?
  •  A: Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá có tín nhiệm lẫn nhau
  •  B: Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá không tín nhiệm lẫn nhau
  •  C: Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không tín nhiệm lẫn nhau
  •  D: Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có tín nhiệm lẫn nhau.
Câu 8: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản) Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn giao công trình. Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000 triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng. Biết rằng: - Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng - Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng - Lãi suất vay 0,8% tháng. Yêu cầu: Tính lãi tiền vay phải trả theo thời hạn cho vay tối đa.
  •  A: 95tr
  •  B: 96tr
  •  C: 93tr
  •  D: 94tr
Câu 9: Một doanh nghiệp lập dự toán vay vốn ngân hàng và dự toán được cấp trên duyệt là 10. 000 triệu đồng để mở rộng sản xuất; hiệu quả kinh tế hàng năm dự kiến thu được từ dự án là 300 triệu đồng. Trong số đó dành 85% để trả nợ ngân hàng. Biết rằng tỷ lệ khấu hao TSCĐ 15% năm; nguồn trả nợ khác 50 triệu đồng/năm; thời gian thi công 6 tháng; thời gian cho vay 5 năm; tiền vay phát ra từ ngày đầu thi công. Yêu cầu: - Xác định mức vốn ngân hàng có thể cho doanh nghiệp vay.
  •  A: 4. 230 triệu
  •  B: 4. 225 triệu
  •  C: 4. 223 triệu
  •  D: 4. 222 triệu.
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
  •  A: Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là các động sản; giấy tờ có giá.
  •  B: Đảm bảo Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM là động sản, bất động sản; bảo lãnh của bên thứ 3. tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là bất động sản.
  •  C: Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là bất động sản.
  •  D: Chỉ có A và B

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 20

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 20 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 20- Test nghiệp vụ ngân hàng 20 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 20 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 20 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 20- Test nghiep vu ngan hang 20 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 20 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 20 online.