Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 52- Test nghiệp vụ ngân hàng 52

Câu 1: Lãi suất tái chiết khấu của NHTW đối với các giấy tờ có giá của NHTM do ai quy định?
  •  A: Do NHTM và khách hàng của NHTM xác định
  •  B: Do NHTM quy định
  •  C: Do các NHTM cùng xác định
  •  D: Do NHTW quyết định.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về hợp đồng hoán đổi là đúng?
  •  A: Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
  •  B: Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán trong tương lai.
  •  C: Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
  •  D: Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
Câu 3: Rủi ro lãi suất có thể phát sinh như thế nào trong hoạt động của ngân hàng thương mại ?
  •  A: Ngân hàng có danh mục huy động vốn theo lãi suất cố định, trong khi danh mục cho vay và đầu tư theo lãi suất thả nổi.
  •  B: Ngân hàng có danh mục huy động vốn theo lãi suất thả nổi, trong khi danh mục cho vay và đầu tư theo lãi suất cố định.
  •  C: Cả A và B là sai
  •  D: Cả A và B là đúng
Câu 4: Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động mà NHTM được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng?
  •  A: Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng
  •  B: Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ
  •  C: Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản.
  •  D: Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Câu 5: Cho vay hợp vốn của NHTM thường được áp dụng trong những trường hợp nào?
  •  A: Khách hàng vay vốn thiếu vốn lưu động; vốn trung và dài hạn
  •  B: Khách hàng vay vốn không có đủ điều kiện vay của một NHTM quy định
  •  C: Cả A và B
  •  D: Nhu cầu vay vốn của một khách hàng vượt quá giới hạn tối đa được phép cho vay của NHTM; hoặc vượt quá khả năng nguồn vốn của NHTM; hoặc do nhu cầu phân tán rủi ro của NHTM.
Câu 6: Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?
  •  A: NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
  •  B: NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
  •  C: NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
  •  D: NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Câu 7: Để đánh giá khả năng trả nợ và lãi của khách hàng, nên sử dụng tỷ số nào?
  •  A: Tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay
  •  B: Tỷ số nợ và tỷ số thanh khoản
  •  C: Tỷ số thanh khoản và tỷ số trang trải lãi vay
  •  D: Tỷ số thanh khoản, tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay
Câu 8: Khi thực hiện phân tích một phương án sản xuất kinh doanh cần tập trung vào những nội dung chính nào?
  •  A: Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu
  •  B: Dự báo các khoản mục chi phí
  •  C: Dự báo luồng tiền và khả năng trả nợ
  •  D: Tất cả đều đúng
Câu 9: Tại sao khi xem xét cho vay dự án ngân hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu tham gia đầu tư vào dự án?
  •  A: Nhằm tránh tâm lý ỷ lại khiến doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả
  •  B: Nhằm gia tăng mức độ tư chủ tài chính của doanh nghiệp
  •  C: Nhằm giảm mức độ lệ thuộc tài chính của doanh nghiệp vào ngân hàng
  •  D: A, B, C đều đúng và tăng trách nhiệm chia sẻ rủi ro với ngân hàng khi xảy ra rủi ro
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng ?
  •  A: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo
  •  B: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay
  •  C: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế chấp
  •  D: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 52

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 52 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 52- Test nghiệp vụ ngân hàng 52 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 52 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 52 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 52- Test nghiep vu ngan hang 52 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 52 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 52 online.