Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 36- Test nghiệp vụ ngân hàng 36

Câu 1: Khi phân tích tín dụng đối với DN TCS, bạn cần tập trung vào những vấn đề gì?
  •  A: Tình hình tài chính của DN
  •  B: Nhu cầu vay vốn của DN
  •  C: Tình hình thị trường và khả năng sinh lợi của DN
  •  D: Tất cả nội dung trên
Câu 2: Phân tích tài chính của DN và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng quay vốn khác nhau như thế nào?
  •  A: Phân tích tình hình tài chính DN và phân tích tín dụng là để đánh giá xem tình hình tài chính của DN là như thế nào, trong khi phân tích tình hình tín dụng để xem tình hình tín dụng của DN ra sao
  •  B: Phân tích tình hình tài chính chỉ là 1 trong những nội dung của phân tích tín dụng
  •  C: Phân tích tín dụng chỉ là 1 trong những nội dung của phân tích tài chính
  •  D: phân tích tài chính do DN thực hiện trong khi phân tích tín dụng do ngân hàng thực hiện
Câu 3: Số liệu thu thập từ các báo cáo tài chính của DN có những đặc điểm gì?
  •  A: Là số liệu quá khứ chỉ phản ánh được những gì đã xảy ra
  •  B: Là số liệu chưa được kiểm toán nên độ tin cậy hok cao
  •  C: Là số liệu dùng cho mục đích khác chứ không phải cho phân Tích tín dụng
  •  D: Tất cả những đặc điểm trên là đúng
Câu 4: Có sự khác biệt căn bản nào giữa số liệu từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh
  •  A: Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu tương lai trong khi số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu của quá khứ
  •  B: Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu hiện tại còn số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu quá khứ
  •  C: Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu của hiện tại, trong khi số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu của lịch sử
  •  D: Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu thời điểm, trong khi số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu thời kỳ
Câu 5: Mục tiêu của phân tích tỷ số là gì?
  •  A: Đánh giá khả năng thanh toán của DN
  •  B: Đánh giá khả năng trả nợ của DN
  •  C: Đánh giá khả năng sinh lợi của Dn
  •  D: tất cả đều không sai
Câu 6: Có những loại tỷ số nào liên quan khi phân tích tình hình tài chính của DN?
  •  A: Các tỷ số thanh khoản và tỷ số nợ
  •  B: Các tỷ số hiệu quả hoạt động và tỷ số khả năng sinh lợi
  •  C: Các tỷ số tăng trưởng và tỷ số phản ánh giá trị thị trường của DN
  •  D: Tất cảcác tỷ số trên
Câu 7: Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đến hoạt động và quản lý của ngân hàng?
  •  A: Giúp thấy được mục tiêu chính của cổ đông
  •  B: Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng
  •  C: Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng
  •  D: Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu chiến lược đề ra
Câu 8: Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về nhũng hoạt động mà ngân hag thương mại được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
  •  A: Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng
  •  B: Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ
  •  C: Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản
  •  D: Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng
Câu 9: Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?
  •  A: Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ
  •  B: Nghiệp vụ nội bản và ngoại bản
  •  C: Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng
  •  D: Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân hàng khác
Câu 10: Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?
  •  A: NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì tỉ lệ an toàn theo quy định
  •  B: NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
  •  C: NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo tỉ lệ quy định
  •  D: NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 36

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 36 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 36- Test nghiệp vụ ngân hàng 36 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 36 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 36 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 36- Test nghiep vu ngan hang 36 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 36 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 36 online.