Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 32- Test nghiệp vụ ngân hàng 32

Câu 1: Theo suy nghĩ của bạn, Với tư cách là 1 sinh viên ngành ngân hàng, để có thể tăng vốn lên trên 1000 tỷ đồng, các ngân hàng thương mại nhỏ hiện nay có thể theo đuổi những biện pháp tăng vốn nào?
  •  A: Phát hành trái phiếu để huy động vốn
  •  B: Phát hành cổ phiếu để huy động vốn, sáp nhập các ngân hàng thương mại nhỏ lại với nhau và cổ phần hóa các ngân hàng thương mại cổ phần
  •  C: Sáp nhập bằng cách bán cổ phần cho ngân hàng nước ngoài
  •  D: Sáp nhập các ngân hàng thương mại nhỏ lại, và phát hành cổ phiếu huy động vốn thêm
Câu 2: Cổ phần hóa có phải là giải pháp hiệu quả giúp các ngân hàng Việt Nam tăng vốn hay không? tại sao?
  •  A: Phải, vì không còn cách nào khác
  •  B: Không, vì Cổ phần hóa sẽ làm mất quyền kiểm soát ngân hàng vào tay những người mua cổ phiếu
  •  C: Phải, vì chỉ được áp dụng với ngân hàng thương mại Nhà nước
  •  D: Không, vì cổ phần hóa chỉ làm tăng nợ chứ không làm tăng vốn của ngân hàng
Câu 3: Giao dịch nào trong số các giao dịch sau không phải là quan hệ tín dụng?
  •  A: Anh X mua bảo hiểm tai nạn của công ty Bảo việt và ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh X
  •  B: Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và C, công ty A ứng trước tiền mua cho công ty C
  •  C: Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ
  •  D: Quan hệ giữa Ông T và REE khi ông mua 200 đồng trái phiếu của REE và quan hệ giữa ông Y và CP khi ông mua 100 triệu đồng Tp của kho bạc nhà nước
Câu 4: Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở điểm nào?
  •  A: Cả 2 đều là quan hệ tín dụng
  •  B: Cả 2 đều là quan hệ cho vay
  •  C: Cả 2 đều đòi tài sản thế chấp
  •  D: Cả 2 đều do NHTM thực hiện
Câu 5: Hoạt động tín dụng khác với hoạt động cho vay ở những điểm nào?
  •  A: Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
  •  B: Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng thì không cần có tài sản thế chấp
  •  C: Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãi
  •  D: Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng
Câu 6: Trình bày một cách có hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại có thể có những loại nào?
  •  A: Tín dụng không có kỳ hạn và tín dụng có kỳ hạn
  •  B: Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo
  •  C: Tín dụng ngân hàng và tín dụng phi ngân hàng
  •  D: Tín dụng có hoàn trả và tín dụng không có hoàn trả
Câu 7: Quy trình tín dụng là gì?
  •  A: Nó là những quy định của NHTM trình lên NHNN
  •  B: Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do ngân hàng nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại
  •  C: Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
  •  D: Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
Câu 8: Quy trình cấp tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại?
  •  A: Chẳng có ý nghĩa gì cả vì không có nó ngân hàng vẫn vay được
  •  B: Cực kỳ quan trọng vì thiếu nó ngân hàng không thể cho vay được
  •  C: Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng
  •  D: Có ý nghĩa như là cơ sở phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?
  •  A: Tìm kiếm và chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra
  •  B: Kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó biết được thái độ trả nợ của khách hàng để làm cơ sở của quyết định cho vay
  •  C: Đảm bảo khả năng thu hồi nợ và lãi sau khi cho vay
  •  D: Nhằm xác định xem khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không
Câu 10: Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để quyết định có cho khách hàng vay vốn hay không?
  •  A: Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ
  •  B: Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
  •  C: Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng có thể kiểm tra tính chân thật và thu thập thêm những thông tin cần thiết khác
  •  D: vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 32

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 32 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 32- Test nghiệp vụ ngân hàng 32 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 32 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 32 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 32- Test nghiep vu ngan hang 32 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 32 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 32 online.