Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 18- Test nghiệp vụ ngân hàng 18

Câu 1: Lãi suất tái cấp vốn do ai quy định?
  •  A: Do khách hàng cùng với NHTM xác định
  •  B: Do NHTM quy định
  •  C: Do các NHTM cùng quy định
  •  D: Do NHTW quy định
Câu 2: Lãi suất chiết khấu các giấy tờ có giá của khách hàng (không phải là của TCTD) do ai quy định?
  •  A: Do NHTW quy định
  •  B: Do từng NHTM quy định
  •  C: Do các NHTM cùng xác định
  •  D: Do các NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt
Câu 3: Lãi suất tái chiết khấu của NHTW đối với các giấy tờ có giá của NHTM do ai quy định?
  •  A: Do NHTW quyết định.
  •  B: Do NHTM và khách hàng của NHTM xác định
  •  C: Do NHTM quy định
  •  D: Do các NHTM cùng xác định
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về hợp đồng hoán đổi là đúng?
  •  A: Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
  •  B: Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán trong tương lai.
  •  C: Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
  •  D: Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
Câu 5: Rủi ro lãi suất có thể phát sinh như thế nào trong hoạt động của ngân hàng thương mại ?
  •  A: Ngân hàng có danh mục huy động vốn theo lãi suất cố định, trong khi danh mục cho vay và đầu tư theo lãi suất thả nổi.
  •  B: Ngân hàng có danh mục huy động vốn theo lãi suất thả nổi, trong khi danh mục cho vay và đầu tư theo lãi suất cố định.
  •  C: Cả A và B là sai
  •  D: Cả A và B là đúng
Câu 6: Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động mà NHTM được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng?
  •  A: Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ.
  •  B: Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
  •  C: Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản.
  •  D: Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Câu 7: Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?
  •  A: NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
  •  B: NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
  •  C: NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
  •  D: NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Câu 8: Đơn vị bao thanh toán được thực hiện các phương thức bao thanh toán nào?
  •  A: Bao thanh toán từng lần, đồng bao thanh toán.
  •  B: Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và đồng bao thanh toán
  •  C: Bao thanh toán theo hạn mức, đồng bao thanh toán.
  •  D: Bao thanh toán từng lần và đồng bao thanh toán.
Câu 9: Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có những điều kiện cơ bản nào?
  •  A: Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả và phải có quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành.
  •  B: Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định
  •  C: Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định phải tuân thủ quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành và các văn bản hướng dẫn thực hiện thanh toán của NHTM
  •  D: Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng.
Câu 10: Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh khác nhau như thế nào?
  •  A: Tỷ số thanh khoản hiện thời chỉ đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách tức thời, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh có thể đo lường được khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
  •  B: Tỷ số thanh khoản hiện thời có tính đến hàng tồn kho như là tài sản dùng để thanh toán nợ, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh không tính.
  •  C: Tỷ số thanh khoản hiện thời của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó luôn luôn lớn hơn tỷ số thanh khoản nhanh tại một thời điểm đó.
  •  D: Chỉ có A sai, cả B và C đều đúng.

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 18

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 18 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 18- Test nghiệp vụ ngân hàng 18 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 18 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 18 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 18- Test nghiep vu ngan hang 18 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 18 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 18 online.