Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 40- Test nghiệp vụ ngân hàng 40

Câu 1: Tai sao các ngân hàng thương mại thường yêu cầu nhân viên thực hiện phân tích tín dụng trước khi quyết đinh cho vay?
  •  A: Để đánh giá được tình hình tài chính của DN trước khi cho vay
  •  B: Để đánh giá khả năng thu hồi nợ sau khi cho vay
  •  C: Để đánh giá nhu cầu vay vốn của DN trước khi cho vay
  •  D: Để đánh giá tình hình tài chính và nhu cầu vay vốn của DN sau khi cho vay
Câu 2: Phát biểu nào là phát biểu không chính xác về vai trò của phân tích tín dụng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được nợ vay?
  •  A: Phân tích tín dụng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được nợ vay dù thực tế vẫn phát sinh những khoản nợ vay quá hạn sau khi cho vay
  •  B: Phân tích tín dụng không phải nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được nợ vay vì thực tế vẫn phát sinh các khoản nợ vay quá hạn sau khi cho vay
  •  C: Phân tích tín dụng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được các khoản nợ vay nhưng thực tế vẫn phát sinh những khoản nợ vay quá hạn sau khi cho vay
  •  D: Tất cả các phát biểu trên đều không chính xác
Câu 3: Giả sử bạn là nhân vien tín dụng và được ngân hàng yêu cầu phân tích tín dụng để quyết định cho 1 khách hàng vay vốn. Bạn thu thập thông tin như thế nào để phục vụ cho nhu cầu phân tích của mình?
  •  A: Chỉ thu thập thông tin qua nghiên cứu hồ sơ vay vốn của khách hàng
  •  B: Thu thập thông tin qua chi cục thuế xem tình hình sản xuất kinh doanh của DN có triển vọng hay không
  •  C: Thu thập thông tin qua đối thủ cạnh tranh của khách hàng để có được thông tin bổ sung cho những thông tin có được từ khách hàng
  •  D: Thu thập thông tin qua nghiên cứu hồ sơ, qua đối thủ cạnh tranh, qua hồ sơ lưu trữ và qau phỏng vấn khách hàng nếu cần
Câu 4: Khi phân tích tín dụng, bạn nên dùng thông tin thu thập thông tin từ hồ sơ vay vốn hay từ phỏng vấn khách hàng
  •  A: Thông tin từ hồ sơ vay vốn
  •  B: Thông tin từ phỏng vấn khách hàng
  •  C: Thông tin từ cả 2 nguồn trên
  •  D: Từ nguồn khác
Câu 5: Tài liệu nào trong hồ sơ vay vốn nhân viên tín dụng có thể sử dụng để phân tích tình hình tài chính của DN?
  •  A: Giấy đề nghị vay vốn
  •  B: Phương án sxkd
  •  C: Báo cáo tài chính của DN
  •  D: Kế hoạch tài chính của DN
Câu 6: TSC là DN tư nhân kinh doanh trên lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Đầu quý DN lập kế hoạch tài chính gửi đến ngân hàng CMB xin vay vốn ngắn hạn theo hạn mức tín dụng. Trước khi quyết định cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng, trưởng phòng tín dụng yêu cầu bạn, với tư cách là nhân viên tín dụng thực hiện phân tích tín dụng đối với TCS. Bạn yêu cầu những tài liệu gì để phục vụ cho công việc phân tích tín dụng?
  •  A: Kế hoạch tài chính Quý tới
  •  B: Báo cáo tài chính quý tới
  •  C: Báo cáo tài chính quý trước
  •  D: Báo cáo tài chính quý trước và kế hoạch tài chính quý tới
Câu 7: Khi phân tích tín dụng đối với DN TCS, bạn cần tập trung vào những vấn đề gì?
  •  A: Tình hình tài chính của DN
  •  B: Nhu cầu vay vốn của DN
  •  C: Tình hình thị trường và khả năng sinh lợi của DN
  •  D: Tất cả nội dung trên
Câu 8: Phân tích tài chính của DN và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng quay vốn khác nhau như thế nào?
  •  A: Phân tích tình hình tài chính DN và phân tích tín dụng là để đánh giá xem tình hình tài chính của DN là như thế nào, trong khi phân tích tình hình tín dụng để xem tình hình tín dụng của DN ra sao
  •  B: Phân tích tình hình tài chính chỉ là 1 trong những nội dung của phân tích tín dụng
  •  C: Phân tích tín dụng chỉ là 1 trong những nội dung của phân tích tài chính
  •  D: phân tích tài chính do DN thực hiện trong khi phân tích tín dụng do ngân hàng thực hiện
Câu 9: Số liệu thu thập từ các báo cáo tài chính của DN có những đặc điểm gì?
  •  A: Là số liệu quá khứ chỉ phản ánh được những gì đã xảy ra
  •  B: Là số liệu chưa được kiểm toán nên độ tin cậy hok cao
  •  C: Là số liệu dùng cho mục đích khác chứ không phải cho phân Tích tín dụng
  •  D: Tất cả những đặc điểm trên là đúng
Câu 10: Có sự khác biệt căn bản nào giữa số liệu từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh
  •  A: Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu tương lai trong khi số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu của quá khứ
  •  B: Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu hiện tại còn số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu quá khứ
  •  C: Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu của hiện tại, trong khi số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu của lịch sử
  •  D: Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu thời điểm, trong khi số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu thời kỳ

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 40

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 40 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 40- Test nghiệp vụ ngân hàng 40 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 40 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 40 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 40- Test nghiep vu ngan hang 40 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 40 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 40 online.