Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 23- Test nghiệp vụ ngân hàng 23

Câu 1: Phát biểu nào về rủi ro thanh khoản của NHTM dưới đây là chính xác?
  •  A: Rủi ro thanh khoản là sự tổn thất về tiền trong thanh toán của NHTM
  •  B: Rủi ro thanh khoản là do NHTM không có khả năng thanh toná bằng chuyển khoản cho khách hàng.
  •  C: Rủi ro thanh khoản của NHTM là sự mất mát về tín nhiệm của NHTM trong thanh toán
  •  D: Rủi ro thanh khoản của NHTM là tình trạng NHTM không có đủ nguồn vốn hoặc không tìm được nguồn vốn từ bên ngoài để đáp ứng yêu cầu thanh toán, rút tiền của khách hàng.
Câu 2: Vốn pháp định của NHTM do ai quy định?
  •  A: Do từng ngân hàng thương mại tự quy định
  •  B: Do các ngân hàng thương mại cùng quy định
  •  C: Do nhà nước quy định
  •  D: Do NHTM xây dựng trình lên NHTW duyệt
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
  •  A: Vốn điều lệ của NHTM tối thiểu bằng vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM
  •  B: Vốn điều lệ của NHTM có thể nhỏ hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM
  •  C: Vốn điều lệ của NHTM phải lớn hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM
  •  D: Cả B và C là đúng.
Câu 4: Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất?
  •  A: Tiền gửi có kỳ hạn
  •  B: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
  •  C: Tiền gửi thanh toán.
  •  D: Chứng chỉ tiền gửi
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là đúng ?
  •  A: Trong quá trình hoạt động, kinh doanh ngân thương mại không được bổ sung vốn điều lệ của mình.
  •  B: Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại luôn phải lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ cho từng loại ngân hàng thương mại.
  •  C: Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là do từng ngân hàng thương mại tự quyết định điều chỉnh mà không cần có ý kiến của NHTW .
  •  D: Tất cả các cách phát biểu trên đều đúng
Câu 6: Thế nào là cho vay thế chấp bằng bất động sản?
  •  A: Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để đảm bảo các khoản nợ, những tài sản cho khách hàng giữ và có trách nhiệm quản lý còn ngân hàng chỉ giữ giấy tờ xác nhận quyền sở hữu và văn tự thế chấp tài sản đó.
  •  B: Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để thế chấp cho một khoản vay nhưng không cần phải giao giấy tờ sở hữu cho ngân hàng quản lý.
  •  C: Là hình thức cho vay mà khách hàng dùng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp để cầm cố khi vay vốn.
  •  D: Là hình thức cho vay mà khách hàng có thể dùng bất cứ động sant nào để thế chấp khi vay vốn ngân hàng
Câu 7: Thế nào là thời hạn trả nợ?
  •  A: Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.
  •  B: Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng kết thúc việc nhận tiền vay cho đến khi bắt đầu trả nợ cho ngân hàng.
  •  C: Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.
  •  D: Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên đến khi kết thúc việc nhận tiền vay.
Câu 8: Những yếu tố cấu thành lãi suất cho vay bao gồm những yếu tố nào?
  •  A: Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động.
  •  B: Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí hoạt động.
  •  C: Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí về nghĩa vụ đối với nhà nước, một phần lợi nhuận để phát triển.
  •  D: Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn
Câu 9: Các hình thức cho thuê tài chính gồm những hình thức nào?
  •  A: Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên.
  •  B: Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên, cho thuê tài chính liên kết, cho thuê tài chính hợp tác.
  •  C: Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên, cho thuê tài chính hợp tác, cho thuê tài chính bắc cầu.
  •  D: Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên, cho thuê tài chính liên kết, cho thuê tài chính hợp tác, cho thuê tài chính bắc cầu
Câu 10: Việc xác định thời hạn thuê được dựa trên các cơ sở nào?
  •  A: Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản.
  •  B: Gồm A; cường độ sử dụng tài sản
  •  C: Gồm B; khả năng thanh toán, các rủi ro trên thị trường.
  •  D: Gồm C; tính chất của từng loại tài sản..

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 23

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 23 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 23- Test nghiệp vụ ngân hàng 23 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 23 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 23 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 23- Test nghiep vu ngan hang 23 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 23 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 23 online.