Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 6- Test nghiệp vụ ngân hàng 6

Câu 1: Tại sao phải quản lý nguồn vốn
  •  A: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước.
  •  B: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
  •  C: Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian lãi suất thích hợp.
  •  D: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Câu 2: Theo quy định hiện hành ở Vệt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng ngân hàng là gì?
  •  A: Là tất cả các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế - xã hội
  •  B: Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền kinh tế – xã hội
  •  C: Là những nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định của pháp luật
  •  D: Là nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội
Câu 3: Điều kiện vay vốn gồm những nội dung nào?
  •  A: Địa vị pháp lý của những khách hàng vay vốn; có tài sản cầm cố, thế chấp có giá trị lớn
  •  B: Khách hàng có phương án sản xuất - kinh doanh khả thi, có hiệu quả
  •  C: Khách hàng có phương án sản xuất - kinh doanh khả thi, có hiệu quả, khách hàng vay thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định; địa vị pháp lý của khách hàng vay; sử dụng vốn vay hợp pháp
  •  D: Khách hàng phải có tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định; có vốn tự có lớn
Câu 4: Những căn cứ định giá lãi cho vay nào dưới đây của khoản vay là đúng nhất?
  •  A: Chi phí huy động vốn, dự phòng tổn thất rủi ro
  •  B: Chi phí huy động vốn, mức vay, các phân tích về người vay vốn
  •  C: Chi phí huy động vốn, mức vay, thời hạn vay
  •  D: Dự phòng tổn thất, thời hạn vay, yếu tố cạnh tranh, lãi suất trên thị trường
Câu 5: Phân tích tình hình dự trữ sơ cấp của NH gồm những nội dung phân tích nào?
  •  A: Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác
  •  B: Phân tích tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác
  •  C: Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ
  •  D: Phân tích dự trữ pháp định, các khoản thu từ các NH khác
Câu 6: Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận là gì?
  •  A: Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang không cần có một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền
  •  B: Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C
  •  C: Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và có thể bổ sung, sửa đổi
  •  D: Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang cần một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền và không cần có yêu cầu của ngân hàng mở L/C
Câu 7: Ở Việt Nam hiện nay loại rủi ro nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại rủi ro?
  •  A: Rủi ro lãi suất
  •  B: Rủi ro thanh khoản
  •  C: Rủi ro tín dụng
  •  D: Rủi ro hối đoái
Câu 8: Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?
  •  A: Vì chính sách tín dụng nhằm mở rộng các đối tượng cho vay để tăng lợi nhuận cho NHTM
  •  B: Vì chính sách tín dụng hạn chế những chi phí không cần thiết trong huy động vốn
  •  C: Vì chính sách tín dụng quy định việc cho vay vốn đối với khách hàng phải có tài sản đảm bảo vốn vay
  •  D: Vì chính sách tín dụng là cơ sở quản lý cho vay, đảm bảo vốn vay sử dụng có hiệu quả; có tác động đến khách hàng vay; xác định các tiêu chuẩn để ngân hàng cho vay.
Câu 9: Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào?
  •  A: Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh.
  •  B: Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh, người hưởng bảo lãnh.
  •  C: Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người hưởng bảo lãnh.
  •  D: Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác?
  •  A: Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định
  •  B: Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút vào cuối tháng
  •  C: Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính lãi vào cuối tháng
  •  D: Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 6

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 6 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 6- Test nghiệp vụ ngân hàng 6 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 6 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 6 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 6- Test nghiep vu ngan hang 6 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 6 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 6 online.