Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 39- Test nghiệp vụ ngân hàng 39

Câu 1: Khi thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không? tại sao?
  •  A: Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định
  •  B: Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ gì
  •  C: Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được
  •  D: Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định
Câu 2: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?
  •  A: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản vay từ các nguồn vốn ủy thác của chính phủ của các tổ chức và cá nhân
  •  B: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
  •  C: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản vay từ các nguồn vốn ủy thác của chính phủ của các tổ chức và cá nhân
  •  D: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng
Câu 3: Nếu khách hàng có nhu cầu vay vượt quá giới hạn vốn tự có của ngân hàng thì ngân hàng có thể làm gì?
  •  A: Từ chối cho vay
  •  B: Xin phép Ngân hàng nhà nước để được cho vay
  •  C: Hợp vốn với ngân hàng khác để cho vay
  •  D: Cho vay hợp vốn cùng ngân hàng khác
Câu 4: Đối tượng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng DN là gì?
  •  A: Tài sản lưu động của DN
  •  B: Tài sản cố định của DN
  •  C: Tài sản lưu động của DN chưa có nguồn tài trợ
  •  D: Tài sản lưu động và tài sản cố định chưa có nguồn tài trợ
Câu 5: Ngân hàng dựa vào đâu để xác định nhu cầu vốn khi cho doanh nghiệp vay ngắn hạn?
  •  A: Kế hoạch sản xuất kinh doanh củaDN
  •  B: Kế hoạch tài chính của DN
  •  C: Báo cáo tài chính của DN
  •  D: Giấy đề nghị vay vốn của DN
Câu 6: Đối với cho vay DN, ngân hàng có thể áp dụng một trong hai phương thức cho vay cơ bản nào?
  •  A: Cho vay theo món hoặc cho vay theo hạn mức tín dụng
  •  B: Cho vay ngắn hạn hoặc cho vay dài hạn
  •  C: Cho vay theo nhu cầu và cho vay theo hạn mức
  •  D: Cho vay từng lần hoặc chovay theo món
Câu 7: Sự khác biệt giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?
  •  A: Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập
  •  B: Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu của khách hàng còn cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng
  •  C: Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay mỗi khi có nhu cầu vay vốn, trong khi cho vay theo hạn mức khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kỳ kế hoạch
  •  D: Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại
Câu 8: Trong hoàn cảnh nào khách hàng nên sử dụng phương pháp cho vay theo món?
  •  A: khách hàng chưa muốn vay theo hạn mức tín dụng
  •  B: Khách hàng chưa đủ điều kiện vay theo hạn mức tín dụng
  •  C: Khách hàng chưa có nhu cầu vay thường xuyên
  •  D: Khách hàng chưa có nhu cầu vay tiền với khối lượng lớn
Câu 9: Trong hoàn cảnh nào khách hàng nên sử dụng phương pháp cho vay theo hạn mức tín dụng?
  •  A: Khách hàng không muốn vay theo món
  •  B: Khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên
  •  C: Khách hàng có nhu cầu vay vốn dài hạn
  •  D: Khách hàng có nhu cầu vay vốn với khối lượng lớn
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác khi so sánh sự khác nhau về mục đích, đối tượng cho vay giữa cho vay ngắn hạn và cho vay dài hạn đối với DN?
  •  A: Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản lưu động, trong khi cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên
  •  B: Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản lưu động, trong khi cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản cố định
  •  C: Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản hữu hình, trong khi vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản tài chính
  •  D: Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản lưu động và tài sản lưu động thường xuyên, trong khi cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào TSCĐ

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 39

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 39 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 39- Test nghiệp vụ ngân hàng 39 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 39 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 39 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 39- Test nghiep vu ngan hang 39 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 39 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 39 online.