Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 42- Test nghiệp vụ ngân hàng 42

Câu 1: Thanh toán không dùng tiền mặt có những đặc trưng nào?
  •  A: Thanh toán không dùng tiền mặt chỉ sử dụng phương tiện uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi và séc để thanh toán.
  •  B: Trong thanh toán không dùng tiền mặt, mỗi khoản thanh toán ít nhất có 3 bên tham gia, đó là: Người trả tiền, người thụ hưởng và các trung gian thanh toán
  •  C: Thanh toán không dùng tiền mặt sử dụng tiền chuyển khoản (còn gọi là tiền ghi sổ, bút tệ); chứng từ thanh toán.
  •  D: B và C
Câu 2: Quy trình cho vay hợp vốn gồm những nội dung nào?
  •  A: Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, thẩm định dự án hợp vốn.
  •  B: Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, phối hợp cho vay hợp vốn
  •  C: Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, phối hợp cho vay hợp vốn, thẩm định dự án hợp vốn.
  •  D: Ký kết và thực hiện hợp đồng cho vay hợp vốn, hợp đồng tín dụng.
Câu 3: Nguyên tắc tổ chức việc cho vay hợp vốn là gì?
  •  A: Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau để thực hiện.
  •  B: Hình thức cấp tín dụng và phương thức giao dịch giữa các bên tham gia cho vay hợp vốn với khách hàng vay vốn phải được các thành viên thoả thuận thống nhất ghi trong hợp đồng cho vay hợp vốn.
  •  C: Các thành viên tự nguyện tham gia, thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối, thành viên đầu mối thanh toán.
  •  D: B và C
Câu 4: Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn là gì?
  •  A: Nhu cầu xin vay vốn của khách hàng vượt quá giới hạn cho vay của ngân hàng theo quy định hiện hành
  •  B: Nhu cầu phân tán rủi ro ngân hàng.
  •  C: Nguồn vốn của một ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng.
  •  D: Khách hàng vay có nhu cầu vay vốn từ nhiều ngân hàng
Câu 5: Ở Việt Nam thì một giao dịch cho thuê vận hành được xác định khi nào?
  •  A: Quyền sở hữu tài sản không được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê và thời hạn cho thuê chỉ chiếm một phần thời gian hữu dụng của tài sản cho thuê
  •  B: Hợp đồng cho thuê không quy định việc thoả thuận mua tài sản cho thuê giữa bên thuê và bên cho thuê
  •  C: Công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ các điều kiện do NHNN Việt Nam quy định và được NHNN chấp thuận bằng văn bản.
  •  D: Công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ các điều kiện do NHNN Việt Nam quy định
Câu 6: Thế nào là cho thuê vận hành?
  •  A: Cho thuê vận hành là một thoả thuận cho thuê có thời hạn thuê ngắn hơn nhiều so với thời gian hữu dụng của tài sản
  •  B: Tổng số tiền mà người thuê phải trả nhỏ hơn nhiều so với giá trị gốc của tài sản.
  •  C: Người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì, bảo hiểm, rủi ro, thiệt hại không phải do bên thuê gây ra.
  •  D: Người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì
Câu 7: Việc xác định thời hạn thuê được dựa trên các cơ sở nào?
  •  A: Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản
  •  B: Cường độ sử dụng tài sản
  •  C: Khả năng thanh toán, các rủi ro trên thị trường
  •  D: Tính chất của từng loại tài sản..
Câu 8: Tổng số tiền tài trợ cho thuê bao gồm những chi phí nào?
  •  A: Chi phí mua tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử.
  •  B: A và các chi phí khác để hình thành nguyên giá tài sản.
  •  C: Chi phí mua tài sản để hình thành nguyên giá tài sản.
  •  D: Chi phí mua tài sản
Câu 9: Các hình thức cho thuê tài chính gồm những hình thức nào?
  •  A: Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên.
  •  B: Cho thuê tài chính liên kết, cho thuê tài chính hợp tác
  •  C: Cho thuê tài chính bắc cầu.
  •  D: D. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên, cho thuê tài chính hợp tác, cho thuê tài chính bắc cầu
Câu 10: Những yếu tố cấu thành lãi suất cho vay bao gồm những yếu tố nào?
  •  A: Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động
  •  B: Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí hoạt động.
  •  C: Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí về nghĩa vụ đối với nhà nước, một phần lợi nhuận để phát triển
  •  D: Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 42

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 42 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 42- Test nghiệp vụ ngân hàng 42 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 42 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 42 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 42- Test nghiep vu ngan hang 42 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 42 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 42 online.