Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 14- Test nghiệp vụ ngân hàng 14

Câu 1: Những quy định chung về thanh toán điện tử liên NH trên phạm vi toàn quốc là gì?
  •  A: Có một trung tâm thanh toán chính thức quốc gia đặt tại Hà Nội và một trung tâm thanh toán dự phòng ở Sơn Tây, xử lý thanh toán các khoản gia trị cao, giá trị thấp. Các thành viên tham gia hệ thống phải có đủ điều kiện và được sự chấp thuận của NHNNVN. Các khoản giá trị thấp được xử lý bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố. Số chênh lệch đó được chuyển về trung tâm TTBT quốc gia (sở giao dịch NHNN) xử lý tức thời. Chữ ký điện tử.
  •  B: Gồm A. Hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
  •  C: Gồm B. Các thành viên phải ký gửi tại sở giao dịch NHNN.
  •  D: Gồm A; chia sẻ thiếu hụt trong thanh toán; hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
Câu 2: Có các biện pháp phòng chống rủi ro lãi suất nào?
  •  A: Các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, các nghiệp vụ giao ngay.
  •  B: Giao dịch quyền chọn.
  •  C: Giao dịch hoán đổi.
  •  D: Giao dịch hoán đổi và các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, giao dịch quyền chọn.
Câu 3: Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
  •  A: Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung)
  •  B: Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung) và bảo lãnh độc lập
  •  C: Bảo lãnh độc lập và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
  •  D: Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung), bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh khác.
Câu 4: Quy trình tín dụng do ngân hàng nào xây dựng?
  •  A: Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng.
  •  B: Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước cùng xây dựng.
  •  C: Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại
  •  D: Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?
  •  A: Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác.
  •  B: Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng
  •  C: Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
  •  D: Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay
Câu 6: Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức đảm bảo tín dụng nào?
  •  A: Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,... và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc,..
  •  B: Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba
  •  C: Bảo đảm tiền vay ở một ngân hàng khác
  •  D: Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được
Câu 7: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?
  •  A: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài
  •  B: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
  •  C: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam
  •  D: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam.
Câu 8: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?
  •  A: Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
  •  B: Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
  •  C: Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
  •  D: Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.
Câu 9: Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?
  •  A: Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?
  •  B: Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?
  •  C: Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?
  •  D: Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?
Câu 10: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?
  •  A: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
  •  B: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
  •  C: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
  •  D: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 14

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 14 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 14- Test nghiệp vụ ngân hàng 14 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 14 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 14 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 14- Test nghiep vu ngan hang 14 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 14 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 14 online.