Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 38- Test nghiệp vụ ngân hàng 38

Câu 1: Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức bảo đảm tín dụng nào?
  •  A: Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba
  •  B: Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc thiết bị…. và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc
  •  C: Bảo đảm bằng tiền vay ở một ngân hàng khác
  •  D: Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được
Câu 2: Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo lãnh tín dụng?
  •  A: Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thanh lí được
  •  B: Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
  •  C: Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển quyền sở hữu được
  •  D: Tài sản cầm cố không cần phải đăngký chứng nhận sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có chứng nhận đăng ký quyền sở hữu
Câu 3: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp, cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng gì cho ngân hàng trong hoạt động tín dụng?
  •  A: Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố đảm bảo cho nợ vay rồi
  •  B: Tâm lí ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
  •  C: Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp
  •  D: Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố
Câu 4: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?
  •  A: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoài
  •  B: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
  •  C: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được phép áp dụng ở Việt Nam
  •  D: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoài lẫn tại Việt Nam
Câu 5: Là nhân viên tín dụng, khi thực hiện cho vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp, bạn cần phải đảm bảo những nguyên tắc nào?
  •  A: khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi đúng thời hạn ghi trên hợp đồng
  •  B: khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi khi nào có điều kiện hoàn trả
  •  C: Khách hàng sử dụng vốn vay tùy ý miễn sao hoàn trả nơ vay cả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng
  •  D: Khách hàng sử dụng vốn vay theo chỉ dẫn của ngân hàng và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi khi nào ngân hàng cần đến
Câu 6: Tại sao khách hàng vay vốn lại phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của khách hàng?
  •  A: Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
  •  B: Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
  •  C: Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
  •  D: Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác
  •  A: Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
  •  B: Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính đản bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp
  •  C: Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có phương án SXKD, dịch vụ có khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố khi vay
  •  D: Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Câu 8: Khi vay vốn ngân hàng khách hàng DN cần có một bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào?
  •  A: Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng
  •  B: Phương án SXKD và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
  •  C: Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết
  •  D: Tất cả các loại giấy tờ trên
Câu 9: Khi vay vốn, ngân hàng yêu cầu khách hàng DN nộp cho ngân sách các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?
  •  A: Xem khách hàng có đang thiếu nợ ngân hàng hay không
  •  B: Xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước hay không
  •  C: Xem khách hàng có tình hình tài chính tốt hay không
  •  D: Xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không
Câu 10: Tại sao cần phải thẩm định lại hồ sơ tín dụng trước khi quyết định cho khách hàng vay?
  •  A: Xem lại hồ sơ của khách hàng có đúng hạn không
  •  B: Xem lại hồ sơ của khách hàng có đầy đủ hay không
  •  C: Xem lại hồ sơ của khách hàng có chính xác hay không
  •  D: Xem lại hồ sơ của khách hàng có thỏa mãn yêu cầu hay không

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 38

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 38 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 38- Test nghiệp vụ ngân hàng 38 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 38 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 38 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 38- Test nghiep vu ngan hang 38 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 38 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 38 online.