Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 35- Test nghiệp vụ ngân hàng 35

Câu 1: Trong hoàn cảnh nào khách hàng nên sử dụng phương pháp cho vay theo hạn mức tín dụng?
  •  A: Khách hàng không muốn vay theo món
  •  B: Khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên
  •  C: Khách hàng có nhu cầu vay vốn dài hạn
  •  D: Khách hàng có nhu cầu vay vốn với khối lượng lớn
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác khi so sánh sự khác nhau về mục đích, đối tượng cho vay giữa cho vay ngắn hạn và cho vay dài hạn đối với DN?
  •  A: Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản lưu động, trong khi cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên
  •  B: Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản lưu động, trong khi cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản cố định
  •  C: Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản hữu hình, trong khi vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản tài chính
  •  D: Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản lưu động và tài sản lưu động thường xuyên, trong khi cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào TSCĐ
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác về sự khác nhau giữa dự án đầu tư và phương án đầu tư?
  •  A: Dự án đầu tư là một kế hoạch SXKD dài hạn trong khi phương án đầu tư chỉ là 1 kế hoạch SXKD trong ngắn hạn
  •  B: Dự án đầu tư được sử dụng như là tài liệu trong hồ sơ vay dài hạn, trong khi phương án SXKD không phải là tài liệu trong hồ sơ vay ngắn hạn
  •  C: Dự án đầu tư là tài liệu bắt buộc phải có khi vay vốn trong khi phương án SXKD không phải là tài liệu bắt buộc
  •  D: Tất cả các phát biểu trên đây đều đúng
Câu 4: Thông thường dự án đầu tư được nhân viên tín dụng sử dụng vào mục đích tài chính nào?
  •  A: Phân tích tình hình tài chính của DN
  •  B: Thẩm định tình hình tài chính của DN
  •  C: Phân tích khả năng sinh lợi của DN
  •  D: Thẩm định khả năng sinh lợi của dự án
Câu 5: Tai sao các ngân hàng thương mại thường yêu cầu nhân viên thực hiện phân tích tín dụng trước khi quyết đinh cho vay?
  •  A: Để đánh giá được tình hình tài chính của DN trước khi cho vay
  •  B: Để đánh giá khả năng thu hồi nợ sau khi cho vay
  •  C: Để đánh giá nhu cầu vay vốn của DN trước khi cho vay
  •  D: Để đánh giá tình hình tài chính và nhu cầu vay vốn của DN sau khi cho vay
Câu 6: Phát biểu nào là phát biểu không chính xác về vai trò của phân tích tín dụng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được nợ vay?
  •  A: Phân tích tín dụng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được nợ vay dù thực tế vẫn phát sinh những khoản nợ vay quá hạn sau khi cho vay
  •  B: Phân tích tín dụng không phải nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được nợ vay vì thực tế vẫn phát sinh các khoản nợ vay quá hạn sau khi cho vay
  •  C: Phân tích tín dụng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được các khoản nợ vay nhưng thực tế vẫn phát sinh những khoản nợ vay quá hạn sau khi cho vay
  •  D: Tất cả các phát biểu trên đều không chính xác
Câu 7: Giả sử bạn là nhân vien tín dụng và được ngân hàng yêu cầu phân tích tín dụng để quyết định cho 1 khách hàng vay vốn. Bạn thu thập thông tin như thế nào để phục vụ cho nhu cầu phân tích của mình?
  •  A: Chỉ thu thập thông tin qua nghiên cứu hồ sơ vay vốn của khách hàng
  •  B: Thu thập thông tin qua chi cục thuế xem tình hình sản xuất kinh doanh của DN có triển vọng hay không
  •  C: Thu thập thông tin qua đối thủ cạnh tranh của khách hàng để có được thông tin bổ sung cho những thông tin có được từ khách hàng
  •  D: Thu thập thông tin qua nghiên cứu hồ sơ, qua đối thủ cạnh tranh, qua hồ sơ lưu trữ và qau phỏng vấn khách hàng nếu cần
Câu 8: Khi phân tích tín dụng, bạn nên dùng thông tin thu thập thông tin từ hồ sơ vay vốn hay từ phỏng vấn khách hàng
  •  A: Thông tin từ hồ sơ vay vốn
  •  B: Thông tin từ phỏng vấn khách hàng
  •  C: Thông tin từ cả 2 nguồn trên
  •  D: Từ nguồn khác
Câu 9: Tài liệu nào trong hồ sơ vay vốn nhân viên tín dụng có thể sử dụng để phân tích tình hình tài chính của DN?
  •  A: Giấy đề nghị vay vốn
  •  B: Phương án sxkd
  •  C: Báo cáo tài chính của DN
  •  D: Kế hoạch tài chính của DN
Câu 10: TSC là DN tư nhân kinh doanh trên lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Đầu quý DN lập kế hoạch tài chính gửi đến ngân hàng CMB xin vay vốn ngắn hạn theo hạn mức tín dụng. Trước khi quyết định cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng, trưởng phòng tín dụng yêu cầu bạn, với tư cách là nhân viên tín dụng thực hiện phân tích tín dụng đối với TCS. Bạn yêu cầu những tài liệu gì để phục vụ cho công việc phân tích tín dụng?
  •  A: Kế hoạch tài chính Quý tới
  •  B: Báo cáo tài chính quý tới
  •  C: Báo cáo tài chính quý trước
  •  D: Báo cáo tài chính quý trước và kế hoạch tài chính quý tới

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 35

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 35 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 35- Test nghiệp vụ ngân hàng 35 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 35 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 35 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 35- Test nghiep vu ngan hang 35 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 35 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 35 online.