Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 54- Test nghiệp vụ ngân hàng 54

Câu 1: Chiến lược Marketing NH gồm những nội dung cơ bản nào?
  •  A: Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá
  •  B: Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuyếch trương, giao tiếp
  •  C: Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuyếch trương, giao tiếp, chiến lược phân phối.
  •  D: Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối.
Câu 2: Những căn cứ để phân tích hoạt động kinh doanh NH là gì?
  •  A: Các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH.
  •  B: Các số liệu thống kê, kế toán (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh)
  •  C: Các nguồn thông tin chi tiết tổng hợp trong và ngoài NH
  •  D: Cả A, B, C.
Câu 3: Thế nào là mức vốn chủ sở hữu (vốn tự có) hợp lý?
  •  A: Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý
  •  B: Là mức vốn phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH
  •  C: Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý, phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH, và phù hợp với quy mô điều kiện của NH
  •  D: A và B.
Câu 4: Chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn chủ sở hữu là gì?
  •  A: Vốn tự có/ Tổng tiền gửi (tổng tiền huy động)
  •  B: Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.
  •  C: Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản không có rủi ro.
  •  D: Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.
Câu 5: Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại chủ yếu nào?
  •  A: Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.
  •  B: Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ.
  •  C: Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.
  •  D: Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ có khả năng mất vốn.
Câu 6: Khi đánh giá khả năng sinh lời của NHTM người ta đánh giá phân tích những nội dung nào?
  •  A: Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH.
  •  B: Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH.
  •  C: Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích khả năng sinh lời.
  •  D: Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH, phân tích khả năng sinh lời (thông qua phân tích các hệ số sinh lời)
Câu 7: Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?
  •  A: Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay
  •  B: Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng về tiền vay, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn.
  •  C: Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh.
  •  D: Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số vốn đầu
Câu 8: Tín dụng tiêu dùngcó những đặc điểm nào ?
  •  A: Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; thời hạn vay ngắn hạn.
  •  B: Mục đích của tín dụng tiêu dùng rất linh hoạt; rủi ro thấp
  •  C: Lãi suất cho vay thường cao so với các khoản cho vay cùng thời hạn khác.
  •  D: Gồm C; nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; mục đích linh hoạt; rủi ro cao; thời hạn vay cả ngắn, trung và dài hạn.
Câu 9: Tại sao khi xem xét cho vay dự án ngân hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu tham gia đầu tư vào dự án?
  •  A: Nhằm tránh tâm lý ỷ lại khiến doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả
  •  B: Nhằm gia tăng mức độ tư chủ tài chính của doanh nghiệp
  •  C: Nhằm giảm mức độ lệ thuộc tài chính của doanh nghiệp vào ngân hàng
  •  D: A, B, C đều đúng và tăng trách nhiệm chia sẻ rủi ro với ngân hàng khi xảy ra rủi ro
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng ?
  •  A: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo
  •  B: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay
  •  C: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế chấp
  •  D: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố

Trắc nghiệm Ngân hàng khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 54

Bài Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 54 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 54- Test nghiệp vụ ngân hàng 54 . Bài thi Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 54 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng 54 online. Trac nghiem nghiep vu ngan hang 54- Test nghiep vu ngan hang 54 . Bai thi Trac nghiem nghiep vu ngan hang 54 mien phi. Lam bai test Trac nghiem nghiep vu ngan hang 54 online.