Trắc nghiệm môn tài chính quốc tế 15- Test môn tài chính quốc tế 15

Câu 1: Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = 1. 3223/30. F1/12 (EUR/USD)=1. 3535/40. F1/6 (EUR/USD) = 1. 4004/40. F1/4 (EUR/USD)=1. 4101/04
  •  A: Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tới
  •  B: Đồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với đôla trong 6 tháng tới
  •  C: Đồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăng
  •  D: Đồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạn
Câu 2: Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạn :
  •  A: Khách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định hôm nay
  •  B: Khách hàng chấp nhận bán ngoài tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định ngày hôm nay
  •  C: Các bên tham gia thực hiện tính toán ngay hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ được chấp nhận trong tương lai
  •  D: Các bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch nay được duy trì trong tương lai.
Câu 3: Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP =1.75 USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = 1.6
  •  A: Lỗ 625 USD
  •  B: Lỗ 6250 USD
  •  C: Lãi 6250 USD
  •  D: Lỗ 66. 28788 USD
Câu 4: Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn là :
  •  A: Cho nhà môi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay không
  •  B: Cho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện hợp đồng
  •  C: Cho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồng
  •  D: Cho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay không
Câu 5: Hiệu ứng đường cong J là
  •  A: Cho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dứơi tác động chính sách phá giá nội tệ
  •  B: Cho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính sách phá giá nội tệ
  •  C: Cho thấy số lượng hàng hoá XK > NK
  •  D: Không câu nào đúng
Câu 6: Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn XK, NK, khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vào :
  •  A: Hiệu ứng giá cả
  •  B: Hiệu ứng khối lượng
  •  C: Hiệu ứng đường cong J
  •  D: Tính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượng
Câu 7: Tại thời đỉêm t, ngân hàng niêm yết: S (USD /CAD)=1. 6461/65. F1/4 (USD /CAD) = 10/20. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD / CAD sẽ là :
  •  A: 1. 6451/35
  •  B: 1. 6441/35
  •  C: 1. 6471/85
  •  D: 1. 6481/75
Câu 8: Hệ số co giãn nhập khẩu ηM biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giá :
  •  A: Không đổi
  •  B: Thay đổi 10 %
  •  C: Thay đổi 1%
  •  D: Thay đổi 20 %
Câu 9: Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của ….. khi tỷ giá thay đổi 1%
  •  A: Số lượng hàng hoá xuất khẩu
  •  B: Thị phần hàng hoá trong nước trên thị trường quốc tế
  •  C: Giá trị của hàng hoá xuất khẩu
  •  D: Giá cả của hàng hoá xuất khẩu
Câu 10: Nếu tỷ giá USD/ CHF = 2. 2128/30. USD / SGD= 2. 7227/72 thì tỷ giá CHF /SGD là :
  •  A: 1. 2303/25
  •  B: 1. 2303/24
  •  C: 0. 8114/23
  •  D: 0. 8127/15

Trắc nghiệm Quản trị kinh doanh khác

Các loại trắc nghiệm khác

Ghi chú về bài Trắc nghiệm môn tài chính quốc tế 15

Bài Trắc nghiệm môn tài chính quốc tế 15 đã được kiểm duyệt trên websites vieclam.tv. Nếu thông tin không chính xác, bạn có thể liên hệ thông báo cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm
Trắc nghiệm môn tài chính quốc tế 15- Test môn tài chính quốc tế 15 . Bài thi Trắc nghiệm môn tài chính quốc tế 15 miễn phí. Làm bài test Trắc nghiệm môn tài chính quốc tế 15 online. Trac nghiem mon tai chinh quoc te 15- Test mon tai chinh quoc te 15 . Bai thi Trac nghiem mon tai chinh quoc te 15 mien phi. Lam bai test Trac nghiem mon tai chinh quoc te 15 online.